CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
…………, ngày…
tháng… năm………
GIẤY ỦY QUYỀN
NHẬN TIỀN
(Về việc nhận
tiền………………)
-
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
-
Căn cứ vào thỏa thuận, nhu cầu và khả năng của các bên.
Bên
ủy quyền (Bên A):
Họ
và tên người ủy quyền:................................................................................
Sinh
ngày:........................................................................................................
Số
CMND/CCCD:……………. Ngày cấp:…………. Nơi cấp:..........................
Mã
số thuế (nếu có):…………………….. Chức vụ (nghề nghiệp):.....................
Điện
thoại:.......................................................................................................
Số
tài khoản:…………………………….. Mở tại ngân hàng:.............................
Bên được ủy quyền (Bên B):
Họ
và tên người được ủy quyền:.......................................................................
Sinh
ngày:........................................................................................................
Số
CMND/CCCD:……………. Ngày cấp:…………. Nơi cấp:..........................
Mã
số thuế (nếu có):…………………….. Chức vụ (nghề nghiệp):.....................
Điện
thoại:.......................................................................................................
Số
tài khoản:…………………………….. Mở tại ngân hàng:.............................
Sau
khi thỏa thuận, hai bên tiến hành đồng ý xác lập giấy ủy quyền nhận tiền với
các nội dung và điều khoản cụ thể sau:
Điều 1. Mục đích, nội dung và phạm vi ủy
quyền:
1.
Mục đích ủy quyền:......................................................................................
2.
Nội dung ủy quyền: Bên B có quyền thay mặt Bên A trực tiếp nhận số tiền…………………………..thông
qua hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.
-
Số tiền trên phải là đồng Việt Nam hoặc tiền quy đổi sang đồng Việt Nam tại thời
điểm nhận.
-
Việc giao và nhận tiền phải đúng theo trình tự, quy định của pháp luật Việt Nam
tại thời điểm chuyển giao.
3.
Phạm vi ủy quyền: Ngoài số tiền quy định tại khoản 1 và khoản 2 của điều này
thì Bên B không có quyền nhận bất kỳ khoản tiền nào khác phát sinh hoặc liên
quan.
Điều 2. Phí thù lao từ hoạt động ủy quyền:
Việc
ủy quyền giữa các bên không có phí thù lao.
Điều 3. Hiệu lực của hoạt động ủy quyền:
-
Giấy ủy quyền này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết và hết hiệu lực từ thời
điểm Bên B đã nhận được tiền và chuyển trả đầy đủ số tiền cho Bên A.
-
Thời hạn ủy quyền có hiệu lực không vượt quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày giấy ủy
quyền này có hiệu lực.
Giấy
ủy quyền nhận tiền được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi
bên giữ 01 (một) bản.
BÊN
ỦY QUYỀN (Ký
và ghi rõ họ tên) |
BÊN
ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký
và ghi rõ họ tên) |