|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
………., ngày… tháng… năm….. |
BIÊN BẢN
Hoà giải tranh chấp đất đai giữa ông (bà)……………. với ông (bà)
….
Căn cứ theo đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp quyền sử
dụng đất đề ngày …. của ông (bà) ………………., địa chỉ:…………………………………….
Hôm nay, hồi….giờ….ngày……tháng…..năm…, tại……………, thành
phần gồm có:
1. Hội đồng
hòa giải tranh chấp đất đai:
- Ông (bà) ………………….. Chủ tịch Hội đồng, chủ trì
- Ông (bà)………………………………..chức vụ…… ……..………
- Ông (bà)………………………………..chức vụ…… ……..………
2. Bên có
đơn tranh chấp:
- Ông (bà)…………..chức vụ………….., đơn vị…………. (nếu là tổ
chức).
- Ông (bà)…………………………Số CMND………………….
Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………….
3. Người bị
tranh chấp đất đai:
- Ông (bà)……………….chức vụ……………, đơn vị……….. (nếu là tổ
chức).
- Ông (bà)…………………………Số CMND……………..
Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………………………
4. Người có
quyền, lợi ích liên quan (nếu có):
- Ông (bà)………………..chức vụ……………., đơn vị…………. (nếu là tổ
chức).
- Ông (bà)…………………………Số CMND………………….
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ………………………………………. .
Nội dung:
- Người chủ trì: Nêu
rõ lý do hoà giải, giới thiệu thành phần tham dự hoà giải, tư cách tham dự của
người tranh chấp, người bị tranh chấp và các cá nhân, tổ chức có liên quan.
Công bố nội dung hoà giải, hướng dẫn các bên tham gia hoà giải, cách thức hoà
giải để đảm bảo phiên hoà giải có trật tự và hiệu quả.
- Cán bộ địa chính báo cáo tóm tắt kết quả xác minh
(lưu ý không nêu hướng hòa giải).
- Ý kiến của các bên tham gia hoà giải:
+ Ý kiến phát biểu của người
tranh chấp (nêu nội dung, yêu cầu hoà giải, tài liệu chứng minh …);
+ Ý kiến phát biểu của người
bị tranh chấp (phản biện lại ý kiến của người có đơn tranh chấp, tài liệu chứng
minh, yêu cầu …);
+ Ý kiến của người có liên
quan;
+ Ý kiến của các thành
viên Hội đồng hoà giải.
- Kết luận: Trên
cơ sở các ý kiến tại phiên hoà giải và thông tin, tài liệu thu thập được, người
chủ trì kết luận các nội dung sau:
+ Diện tích đất đang tranh
chấp có hay không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại
Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
+ Những nội dung đã được
các bên tham gia hoà giải thoả thuận, không thoả thuận. Trường hợp không thoả
thuận được thì ghi rõ lý do;
+ Hướng dẫn các bên gửi
đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất trong trường hợp hoà giải
không thành
+ Trường hợp hòa giải
thành thì ghi rõ trong Biên bản: Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản
hòa giải thành mà các bên tranh chấp không có ý kiến bằng văn bản về nội dung
khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành hôm nay thì Chủ tịch
Ủy ban nhân dân (cấp xã) sẽ tổ chức thực hiện kết quả hòa giải thành.
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu
trên nghe và ký xác nhận; Biên bản được lập thành … giao cho người tranh chấp,
người bị tranh chấp mỗi người một bản và lưu tại UBND … một bản.
Người chủ trì (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Người ghi biên bản (Ký, ghi rõ họ tên) |
Các bên tranh chấp đất đai (Ký, ghi rõ họ tên) |
Các thành viên Hội đồng hòa giải (Ký, ghi rõ họ tên) |
Các bên có liên quan (Ký và ghi rõ họ tên) |